Trắc nghiệm GDCD 11 Bài 11: Chính sách dân số và giải quyết việc làm là một phần quan trọng của chương trình học GDCD lớp 11. Cùng điểm qua 40 câu trắc nghiệm trong bài này để nắm vững kiến thức về chính sách dân số và giải quyết việc làm nhé!
Nhận biết
Câu 1. Để nâng cao chất lượng dân số, phát triển kinh tế xã hội và nguồn nhân lực chúng ta cần
A. tăng cường đưa người dân tham gia xuất khẩu lao động tại các nước trên thế giới.
B. làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục chủ trương, biện pháp kế hoạch hóa gia đình.
C. có biện pháp cưỡng chế đối với những gia đình có ý định sinh con thứ ba.
D. đưa người dân tham gia vào bộ máy nhà nước để quản lí.
Câu 2. Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta là tăng cường công tác lãnh đạo và
A. quản lí.
B. tổ chức.
C. giáo dục.
D. vận động.
Câu 3. Một trong những mục tiêu cơ bản của chính sách giải quyết việc làm ở nước ta là
A. giảm tỉ lệ thất nghiệp.
B. tăng tỉ lệ lao động qua đào tạo nghề.
C. sử dụng có hiệu quả nguồn vốn.
D. giảm tỉ lệ thất nghiệp, tăng tỉ lệ lao động qua đào tạo nghề.
Câu 4. Nội dung nào sau đây nói về tình hình việc làm ở nước ta hiện nay?
A. Việc làm thiếu trầm trọng.
B. Việc làm là vấn đề không được quan tâm nhiều.
C. Việc làm đã được giải quyết hợp lí.
D. Thiếu việc làm là vấn đề bức xúc ở nông thôn và thành thị.
Câu 5. Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách giải quyết việc làm nước ta là
A. phát triển nguồn nhân lực, mở rộng quy mô sản xuất
B. mở rộng thị trường lao động, khai thác tối đa nguồn tài nguyên
C. phát triển nguồn nhân lực, mở rộng thị trường lao động.
D. thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ.
Câu 6. Mục tiêu của chính sách dân số là
A. giảm mật độ dân số.
B. giảm tốc độ gia tăng dân số.
C. nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân.
D. đảm bảo qui mô dân số, cơ cấu dân số.
Câu 7. Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta là gì?
A. Nâng cao đời sống nhân dân.
B. Tăng cường nhận thức, thông tin.
C. Nâng cao hiệu quả đời sống nhân dân.
D. Nâng cao sự hiểu biết của người dân.
Câu 8. Một trong những phương hướng của chính sách giải quyết việc làm ở nước ta là gì sau đây?
A. Nâng cao hiểu biết của người dân.
B. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền.
C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
D. Giảm tỉ lệ thất nghiệp.
Thông hiểu
Câu 9. Nước ta muốn có quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lí để phát triển nhanh và bền vững thì phải
A. có chính sách dân số đúng đắn.
B. khuyến khích tăng dân số.
C. giảm nhanh việc tăng dân số.
D. phân bố lại dân cư hợp lí.
Câu 10. Quan niệm dân gian nào dưới đây ảnh hưởng xấu đến chính sách dân số của nước ta?
A. Con hơn cha là nhà có phúc.
B. Một giọt máu đào hơn ao nước lã.
C. Cha mẹ sinh con trời sinh tính.
D. Đông con hơn nhiều của.
Câu 11. Để thực hiện chính sách dân số, biện pháp nào dưới đây tác động trực tiếp tới nhận thức của người dân?
A. Nhà nước tăng cường đầu tư kinh phí.
B. Tranh thủ sự giúp đỡ của Liên Hợp Quốc.
C. Tuyên truyền, giáo dục về chính sách dân số.
D. Nhà nước ban hành văn bản pháp luật về dân số.
Câu 12. Nhà nước cần làm gì để thực hiện chính sách giải quyết việc làm?
A. Tìm việc làm cho tất cả mọi người đến tuổi lao động.
B. Tạo ra nhiều việc làm bằng lao động chân tay.
C. Tập trung mọi nguồn lực để phát triển kinh tế
D. Tập trung giải quyết việc làm ở thành thị và nông thôn.
Câu 13. Nội dung nào sau đây không phải là phương hướng của chính sách giải quyết việc làm ở nước ta?
A. Tập trung giải quyết việc làm ở thành thị và nông thôn.
B. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật, tự do hành nghề.
C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động, tạo việc làm.
D. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn vay của Nhà nước
Câu 14. Việc xuất khẩu lao động sang thị trường Nhật Bản là việc làm thực hiện mục tiêu nào về chính sách giải quyết việc làm?
A. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật.
B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
C. Thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ.
D. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn.
Câu 15. Trong chương trình mục tiêu quốc gia để giải quyết việc làm, cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động là phương hướng nào của chính sách giải quyết việc làm nước ta?
A. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn.
B. Thúc đẩy phát triển sản xuất, dịch vụ.
C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
D. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật, tự do hành nghề.
Câu 16. Nhà nước khôi phục và phát triển các ngành nghề truyền thống, đẩy mạnh phong trào lập nghiệp của thanh niên là phương hướng nào của chính sách giải quyết việc làm nước ta?
A. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn.
B. Thúc đẩy phát triển sản xuất, dịch vụ.
C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
D. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật, tự do hành nghề.
Vận dụng
Câu 17. Gia đình sinh nhiều con sẽ khó khăn trong việc
A. nuôi dạy con cái, nâng cao địa vị xã hội.
B. làm kinh tế, tham gia các hoạt động xã hội.
C. xây dựng gia đình văn hóa, hạnh phúc.
D. nuôi dạy con cái và xây dựng gia đình văn hóa, hạnh phúc.
Câu 18. Quan niệm “Trọng nam khinh nữ” được hiểu là
A. đề cao vai trò, tầm quan trọng của cả nam giới và nữ giới.
B. coi nhẹ, hạ thấp vai trò, vị trí của người phụ nữ.
C. xem nhẹ, hạ thấp vai trò của người phụ nữ.
D. đề cao vai trò của nam giới, coi nhẹ và hạ thấp vai trò của người phụ nữ.
Câu 19. Chị B là cán bộ dân số, khi đến một gia đình tuyên truyền về thực hiện kế hoạch hóa gia đình, đã bị anh C phản đối nhưng chị vẫn nhiệt tình giải thích, thuyết phục để họ hiểu và cộng tác, thấy vậy vợ anh C là chị X đã mời chị B ra khỏi nhà và cho rằng đó là việc không cần thiết, mặc dù đã được chị H hàng xóm can ngăn nhưng chị C vẫn không nghe. Chủ thể nào sau đây là người thực hiện chưa tốt chính sách dân số?
A. Chị B và chị H.
B. Anh C và chị X.
C. Chị B và chị H.
D. Chị H và chị X.
Câu 20. T tốt nghiệp đại học nhưng không xin được việc làm. Để có thu nhập, T đã chung vốn với C cùng mở cửa hàng kinh doanh đồ ăn uống, nhưng bố mẹ T phản đối vì không muốn con mình làm nghề tự do nên đã không cho tiền làm vốn. Thấy vậy D là anh trai của T đã giúp T và C vay tiền để kinh doanh. Ai là người thực hiện tốt chính sách giải quyết việc làm?
A. T và C.
B. Bố mẹ T.
C. D, T và C.
D. T và D.
Câu 21. Việc làm nào sau đây thể hiện trách nhiệm của mỗi công dân trong việc góp phần thực hiện chính sách dân số?
A. Sinh thật nhiều con để tạo nguồn lao động cho gia đình.
B. Sống tập trung ở thành phố vì có điều kiện kinh tế tốt.
C. Lựa chọn giới tính, chỉ sinh con trai để nối dõi tông đường.
D. Tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
Câu 22. Hành vi nào dưới đây chưa thực hiện đúng chính sách dân số?
A. Thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình.
B. Sẵn sàng đi xây dựng vùng kinh tế mới.
C. Sinh nhiều con vì đông con hơn nhiều của.
D. Không có quan niệm trọng nam khinh nữ.
Câu 23. Nội dung nào sau đây thể hiện đúng thực trạng việc làm ở nước ta hiện nay?
A. Nguồn nhân lực hiện đại, có chất lượng cao.
B. Thừa lao động, thiếu việc làm là vấn đề bức xúc.
C. Tỉ lệ người lao động đã qua đào tạo cao.
D. Thị trường lao động rộng mở, nhiều cơ hội cho người lao động.
Câu 24. Nội dung nào không phải là mục tiêu của chính sách giải quyết việc làm ở nước ta?
A. Phát triển nguồn nhân lực.
B. Mở rộng thị trường lao động.
C. Giữ nguyên tỉ lệ thất nghiệp.
D. Tăng tỉ lệ người lao động đã qua đào tạo nghề.
Câu 25. Mục tiêu của chính sách giải quyết việc làm của nước ta?
A. Tăng tỉ lệ người lao động đã qua đào tạo nghề.
B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
C. Phân bố dân cư hợp lí, nâng cao chất lượng dân số.
D. Tăng thu nhập bình quân đầu người cho nhân dân.
Câu 26. Ý kiến nào sau đây phản ánh đúng tình hình dân số nước ta hiện nay?
A. Quy mô dân số vừa.
B. Tốc độ tăng dân số chậm.
C. Chất lượng dân số cao.
D. Mật độ dân số cao, phân bố chưa hợp lí.
Câu 27. Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu của chính sách dân số ở nước ta?
A. Giảm tốc độ gia tăng dân số.
B. Phân bố dân cư hợp lí.
C. Mở rộng thị trường lao động.
D. Nâng cao chất lượng dân số.
Câu 28. Nội dung nào dưới đây thể hiện phương hướng để thực hiện chính sách dân số?
A. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục kế hoạch hóa gia đình.
B. Thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ.
C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
D. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn.
Câu 29. Nhà nước ta đặt mục tiêu tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số là vì
A. Quy mô dân số lớn.
B. Mật độ dân số nhanh.
C. Kết quả giảm sinh chưa vững chắc.
D. Chất lượng dân số cao.
Câu 30. Nhà nước ta thực hiện nâng cao sự hiểu biết của người dân về vai trò của gia đình, bình đẳng giới, sức khỏe sinh sản, nhằm góp phần
A. Thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
B. Giảm quy mô dân số.
C. Nâng cao chất lượng dân số.
D. Phân bố dân số hợp lí.
Còn tiếp..