Cách tính lương giáo viên là một vấn đề quan trọng và được quan tâm rất nhiều trong lĩnh vực giáo dục. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về cách tính lương giáo viên đơn giản và nhanh nhất cho năm 2021.
1. Mức lương cơ sở
Mức lương cơ sở là mức lương căn bản được sử dụng để tính toán lương của giáo viên. Theo quy định mới nhất, mức lương cơ sở năm 2021 là 1.490.000 đồng/tháng, không có sự điều chỉnh so với năm trước.
2. Hệ số lương
Hệ số lương là một yếu tố quan trọng trong việc tính toán lương giáo viên. Theo quy định, hệ số lương của giáo viên sẽ được áp dụng tùy theo cấp học và chức danh nghề nghiệp của giáo viên. Dưới đây là một số thông tin về hệ số lương của giáo viên:
-
Đối với giáo viên tiểu học:
- Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II: hệ số lương từ 2,34 đến 4,98
- Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III: hệ số lương từ 2,10 đến 4,89
- Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng IV: hệ số lương từ 1,86 đến 4,06
-
Đối với giáo viên trung học cơ sở:
- Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I: hệ số lương từ 4,00 đến 6,38
- Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II: hệ số lương từ 2,34 đến 4,98
- Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III: hệ số lương từ 2,10 đến 4,89
-
Đối với giáo viên trung học phổ thông:
- Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I: hệ số lương từ 4,40 đến 6,78
- Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II: hệ số lương từ 4,00 đến 6,38
- Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng III: hệ số lương từ 2,34 đến 4,98
3. Mức phụ cấp ưu đãi được hưởng
Giáo viên được hưởng mức phụ cấp ưu đãi dựa trên quy định của Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC. Mức phụ cấp ưu đãi phụ thuộc vào loại trường và địa điểm giảng dạy. Dưới đây là một số thông tin về mức phụ cấp ưu đãi:
- Nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung tâm kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm dạy nghề ở đồng bằng, thành phố, thị xã: 30% phụ cấp ưu đãi.
- Nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường mầm non, tiểu học ở đồng bằng, thành phố, thị xã; các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, các trung tâm kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm dạy nghề ở miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa: 35% phụ cấp ưu đãi.
- Nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường mầm non, tiểu học ở miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa: 50% phụ cấp ưu đãi.
4. Mức phụ cấp thâm niên được hưởng
Phụ cấp thâm niên là một phần thưởng dành cho giáo viên dựa trên thời gian làm việc. Mức phụ cấp thâm niên của giáo viên được tính theo quy định của Thông tư liên tịch 68/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH. Dưới đây là một số chi tiết về mức phụ cấp thâm niên:
- Thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên cho giáo viên bao gồm thời gian giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập và thời gian giảng dạy trong các cơ sở giáo dục ngoài công lập.
- Mức hưởng phụ cấp thâm niên của giáo viên tính từ 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung, và mỗi năm đủ 12 tháng được tính thêm 1%.
5. Mức đóng Bảo hiểm xã hội
Mức đóng Bảo hiểm xã hội của giáo viên được quy định theo luật Bảo hiểm xã hội và các quy định liên quan. Mức đóng bảo hiểm xã hội bao gồm các khoản sau:
- Hưu trí – tử tuất: 8%
- Bảo hiểm thất nghiệp: 1%
- Bảo hiểm y tế: 1,5%
Vậy, tổng cộng mức đóng bảo hiểm xã hội của giáo viên là 10,5% lương.
Ví dụ:
Thầy Lê Nguyễn Thanh Hòa là giáo viên Toán đang công tác tại Trường THCS Lam Sơn, quần đảo Hoàng Sa. Thầy Hòa đã có 8 năm kinh nghiệm và nhận lương loại A2, hệ số lương 6,04.
-
Thầy Hòa đang công tác ở quần đảo Hoàng Sa, vì vậy được hưởng phụ cấp ưu đãi 35%:
Mức phụ cấp ưu đãi = 6.04 1.490.000 35% = 3.149.860 đồng -
Thầy Hòa đã có 8 năm kinh nghiệm, vì vậy được hưởng phụ cấp thâm niên 8%:
Mức tiền phụ cấp thâm niên = 6.04 1.490.000 8% = 719.968 đồng -
Mức đóng Bảo hiểm xã hội:
Mức đóng bảo hiểm xã hội = 6.04 1.490.000 10.5% = 944.958 đồng
Áp dụng công thức:
Tiền lương tháng = Hệ số lương Mức lương cơ sở + Mức phụ cấp ưu đãi được hưởng + Mức phụ cấp thâm niên được hưởng – Mức đóng Bảo hiểm xã hội.
Vậy, tiền lương mỗi tháng của thầy Hòa là: 6.04 1.490.000 + 3.149.860 + 719.968 – 944.958 = 11.924.470 đồng.
FAQs
-
Q: Lương giáo viên có được điều chỉnh trong năm 2021 không?
-
A: Không, mức lương cơ sở của giáo viên không có sự điều chỉnh trong năm 2021.
-
Q: Mức phụ cấp thâm niên của giáo viên được tính như thế nào?
-
A: Mức phụ cấp thâm niên của giáo viên được tính dựa trên thời gian làm việc và được hưởng theo tỷ lệ phần trăm theo quy định.
-
Q: Mức đóng Bảo hiểm xã hội của giáo viên là bao nhiêu?
-
A: Giáo viên sẽ phải đóng 10,5% tiền lương tháng vào Bảo hiểm xã hội.
Conclusion
Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu chi tiết về cách tính lương giáo viên đơn giản và nhanh nhất cho năm 2021. Các yếu tố quan trọng bao gồm mức lương cơ sở, hệ số lương, mức phụ cấp ưu đãi, mức phụ cấp thâm niên và mức đóng Bảo hiểm xã hội. Hy vọng rằng thông tin này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính lương giáo viên và giúp bạn có quyết định tốt nhất cho tài chính cá nhân của mình.